Quẻ dịch số 19 "Ðịa trạch lâm"

Đại Cương:

Tên Quẻ: Lâm là Đại (lớn tức người trên đến với người dưới).

Thuộc tháng 12.

Lời Tượng:

Trạch thượng hữu Địa: Lâm quân tử dĩ giáo tư vô cùng, dung bảo dân vô cương.

Lược nghĩa

Trên đầm có đất là quẻ Lâm. Người quân tử lấy đấy mà dạy dân biết suy nghĩ cùng tận, bao dung và bảo vệ dân không giới hạn.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Đinh: Tỵ, Mão, Sửu.

Quý hoặc Ất: Sửu, Hợi, Dậu.

Lại sanh tháng 12 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Cần thường điều lộ không sai,

Tấm thân an định, niềm vui thái hòa.

Hào 1:

Hàm lâm trinh cát.
Ý hào: Có đường lối hay đi đến với người nhỏ mọn.

MỆNH HỢP CÁCH: Tài cao đức trọng, kính trên thương dưới, bài xích những lời dèm pha, đó là bậc đại quí.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là người công bằng chính trực, biết tuỳ thời, xóm làng kính nể.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: được người công tác hay, lên cao. Giới sĩ: công danh toại ý. Người thường: lui tới đúng đạo lý, kinh doanh có lợi.

Hào 2:

Hàm lâm cát, vô bất lợi.
Ý hào: Bọn âm (tiểu nhân) gần kề, đến với họ một cách thân thiện.

MỆNH HỢP CÁCH: Tiến đức hành đạo, lấy nhân mà đổi được bạo, thi hành được chí hướng, thành công.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là thiện sĩ làm lợi cho nhà.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: giúp chính trừ gian, danh cao. Giới sĩ: tiến thủ dễ dàng. Người thường: kinh doanh đắc lợi, đại để nên châm trước cho hợp với thời nghi.

Hào 3:

CAM LÂM, vô du lợi, ký ưu chi, vô cửu.
Ý hào: Ngọt ngào tới mà có điều răn giới đấy.

MỆNH HỢP CÁCH: Uốn lại cái cong, đem lại chỗ ngay, ở trên tới với dưới được, nhưng vị chỉ là chức huấn giáo thôi.

MỆNH KHÔNG HỢP: Tà thuyết mỵ, thế, dối người, hại vật. Nữ mệnh nhiều lời tổn đức.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: hay dèm pha, nịnh nọt. Giới sĩ: siểm nịnh, bôn tẩu. Người thường: bi sầu, oan khổ.

Hào 4:

Tri lâm, vô cữu.
Ý hào: Thành thực đối với người, bổ khuyết cho họ.

MỆNH HỢP CÁCH: Trung chính, tin nhau trong đảng bạn nên công nghiệp dễ thành.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng có phúc, ít tai nạn, có tiếng về kỹ nghệ.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: được đồng liêu hiệp lực. Giới sĩ: tốt đẹp văn vả. Người thường: cùng người hòa hợp. Kinh doanh toại ý, nhưng biến quẻ quy muội, phàm việc nên xét kỹ rồi hãy lãm.

Hào 5:

TRÍ LÂM, đại quân chi nghi, cát.
Ý hào: Ở cho hết đạo của nguyên thủ, thong dong mà việc thành.

MỆNH HỢP CÁCH: Hiếu hiền lễ sĩ, lại minh triết nên trên cảm trời, dưới được lòng dân.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng có phúc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: hiển đạt. Giới sĩ: lên cao. Người thường: toại ý.

Hào 6:

ÐÔN LÂM, cát, vô cữu.
Ý hào: Thân với người, rất đều đặn.

MỆNH HỢP CÁCH: Ðại quý nhân. Cùng đồng liêu di phong dịch tục, không biết mỏi, phước dầy.

MỆNH KHÔNG HỢP: Tuổi cao đức lớn, dời quê lập nghiệp.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: vào nội các, nội vụ. Giới sĩ: vào nội xá, đại học. Người thường: kinh doanh hoạch lợi.


Trở Về Trang Bát Tự Hà LẠC


ma kết thờ phật tam hợp hạnh phóng that bai chinh KhÃƒÆ MO huyệt mộ Sao hoá quyền nhan duyen tho tướng nếp nhăn Sao lộc tồn sao thiên hình vượng địa sao mà Trang trí nhà theo phong thủy người tuổi Tuổi dần nhà Nho thu tướng mặt phụ nữ lấy chồng đại gia yêu ma kiểu tóc bình Công giÒ khách hàng quyết định sự thành công sao tử trong lá số tử vi suy sao tốt xấu Và Chuông gió bài học nuôi mèo theo phong thuỷ nắm kỷ mùi 1979 hợp màu gì khi yêu 12 sao thế nào 12 chòm sao trong tiết Thu Phân Quá ¹ dao Chọn tên vị trí nên đặt hố ga quý giá cách xóa nếp nhăn khóe miệng xem tướng nốt ruồi trên cơ thể các lễ hội ngày 10 tháng 11 âm lịch tích lịch hỏa Làm 5 Hội Đánh Pháo Đất quý dau cách xem tướng số qua chỉ tay 1929 ngày tam nương số phong thủy sẹo con giáp may mắn trong dịp trung thu câu các mẫu trần phòng khách chọn tuổi dựng vợ gả chồng mùi